Biệt dược: Dompidone, Opedom, Dotium, Motiridon.
Phân loại mức độ an toàn cho phụ nữ có thai: B2
* Phân loại mức độ an toàn B2: thuốc được sử dụng trên một số lượng giới hạn phụ nữ mang thai hoặc phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không quan sát thấy sự gia tăng dị tật thai nhi hoặc các tác hại trực tiếp hay gián tiếp khác đến thai nhi. Các nghiên cứu trên động vật không đầy đủ hoặc có thể vẫn còn thiếu, nhưng các nghiên cứu hiện có không chỉ ra sự gia tăng tổn thương với thai nhi.
Nhóm thuốc: thuốc chống nôn/thuốc đối kháng dopamin.
Tên hoạt chất: domperidon.
Chỉ định: Điều trị nôn và buồn nôn do nhiều nguyên nhân. Điều trị chứng khó tiêu không liên quan đến loét. Điều trị triệu chứng của hội chứng trào ngược dạ dày – thực quản.
Chống chỉ định:
Dị ứng với thuốc hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc. Suy gan mức độ trung bình – nặng. Rối loạn dẫn truyền tim hoặc bệnh tim. Chảy máu tiêu hóa.
Liều và cách dùng:
Liều cho người lớn khoảng 10 – 20 mg/lần,, 3 – 4 lần/ngày, không quá 80 mg/ngày.
Chuyển hóa:
Thuốc chuyển hóa nhanh và nhiều ở gan, đào thải theo phân và nước tiểu.
Thuốc có khả năng qua được hàng rào nhau thai (khoảng 0.2-0.8%).
Thuốc và sữa mẹ với lượng nhỏ (< 0.1%). Thuốc cũng ít vào hệ thần kinh trung ương nên ít nguy cơ gây tác dụng phụ trên thần kinh trung ương ở trẻ bú mẹ.
Độc tính
Trên PNCT: Không gây quái thai trên động vật. Còn ít nghiên cứu đánh giá tính an toàn của domperidon trên phụ nữ có thai. Tuy nhiên một thử nghiệm lâm sàng nhỏ cho thấy thuốc không gây dị tật lớn, không ảnh hưởng tuổi thai khi sinh, trọng lượng trẻ, chu vi vòng đầu trẻ khi mẹ sử dụng domperidone trong kì đầu thai kỳ.
Trên PNCCB:
Dùng liều hơn 30 mg vì có nguy cơ loạn nhịp tim. Thuốc có thể làm tăng tiết sữa.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Sử dụng cho phụ nữ có thai
Mặc dù dữ liệu an toàn còn hạn chế, nhưng các thuốc tác động dopamine như domperidon hay metoclopramide được sử dụng tương đối rộng rãi. Trong đó metoclopramide dường như an toàn hơn và hiệu quả, là lựa chọn ưu tiên hơn.
Sử dụng cho phụ nữ cho con bú
Domperidon và metoclopramide có thể sử dụng khi cho con bú, tốt nhất nên dùng ở thời điểm sau thời điểm cho con bú xong. Nếu cảm thấy các triệu chứng nhịp tim bất thường khi dùng thuốc và một số triệu chứng như: chóng mặt, đánh trống ngực, ngất…nên ngưng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ.
Một số tác dụng phụ: Ít gặp đau đầu, mất ngủ, nôn, buôn nôn, tiêu chảy, khô miệng. Ít gặp các tác dụng phụ ở thần kinh trng ương như phản ứng ngoại tháp (rối loạn trương lực cơ,…) vì thuốc khó qua được hàng rào máu – não.
Chú ý (nếu có): Thuốc nên uống 15-30 phút trước bữa ăn.