Biệt dược: Dexa, Dexamethasone, Dexthason, Maxidex, Codudexon, Dectancyl.
Phân loại mức độ an toàn cho phụ nữ có thai: C (theo FDA) và A (theo Úc)
*Mức độ an toàn loại C theo FDA: thuốc có thể gây tác dụng có hại cho thai nhi do tác dụng dược lý. Thuốc không gây dị tật.
*Mức độ an toàn loại A theo Úc: thuốc đã được nhiều phụ nữ mang thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ sử dụng và không quan sát thấy bất kì sự gia tăng dị tật thai nhi hoặc các tác hại trực tiếp hay gián tiếp khác đến thai nhi.
Nhóm thuốc: Glucocorticoid.
Tên hoạt chất: Dexamethason.
Chỉ định:
Chống viêm, dị ứng, chống miễn dịch.
Dùng trước khi sinh trong chuyển dạ trước kì hạn (giữa tuần 24 và 34) để thúc đẩy quá trình trưởng thành của thai (phổi, mạch máu não).
Các điều trị khác: hen cấp, dị ứng nặng, phản ứng sau truyền máu, phối hợp điều trị phù não, ngăn nôn và buồn nôn do hóa trị liệu.
Chống chỉ định: Quá mẫn dexamethasone. Nhiễm nấm toàn thân, sốt rét thể não, nhiễm virus tại chỗ hoặc nhiễm khuẩn lao, lậu chưa kiểm soát được.
Liều và cách dùng:
Liều ban đầu 0.75 – 9mg/ngày tùy mức độ bệnh nặng – nhẹ.
Chuyển hóa
Thuốc chuyển hóa ở gan chậm và thả trừ chủ yếu qua nước tiểu.
Dexamethason có qua được nhau thai và có bài tiết qua sữa mẹ.
Độc tính
Nhiều bằng chứng trên động vật cho thấy sử dụng glucocorticoid làm tăng nguy cơ dị tật hở hàm ếch ở thai, tuy nhiên chưa đầy đủ bằng chứng về dị tật này trên người. Một số bằng chứng khác cho thấy liều cao glucocorticoid có thể dẫn tới tăng nguy cơ chậm phát triển thai, thai sinh non cũng như hạ đường huyết, hạ huyết áp và rối loạn điện giải tạm thời ở trẻ sơ sinh; tuy nhiên tác dụng còn phụ thuộc độ dài đợt dùng thuốc. Thuốc cũng có thể làm giảm trọng lượng nhau thai và trọng lượng thai nhi, ức chế tuyến thượng thận ở trẻ sơ sinh nếu dùng kéo dài. Dùng liều cao glucocorticoid trong tuần thai 8 đến 11 có thể dẫn tới tật sứt hàm ếch ở trẻ.
Chưa có đầy đủ bằng chứng nhưng một số cho thấy nguy cơ với trẻ bú mẹ sử dụng dexamethason.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Sử dụng cho phụ nữ có thai
Điều trị dị ứng, chống viêm hoặc chống miễn dịch ưu tiên lựa chọn prednisone và prednisolone hơn do hai thuốc ít qua hàng rào nhau thai hơn. Dexamethason chỉ nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai, đặc biệt là 3 tháng đầu chỉ khi lợi ích vượt trội nguy cơ cho cả mẹ và trẻ. Tốt nhất nếu phải sử dụng, nên sử dụng liều thấp (tính theo prednisolone là 10-15 mg/ngày) để giảm thiểu tối đa nguy cơ.
Dùng trước khi đẻ non có khả năng bảo vệ chống nguy cơ hội chứng suy hô hấp sơ sinh và bệnh loạn sản phổi – phế quản do đẻ non.
Sử dụng cho phụ nữ cho con bú
Do thiếu thông tin về việc sử dụng dexamethasone trong thời kỳ cho con bú nên ưu tiên sử dụng thuốc khác, đặc biệt khi trẻ sinh non hoặc sơ sinh. Lựa chọn ưu tiên hơn để điều trị toàn thân đó là: prednisolone, prednisone, methylprenisolon. Nếu sử dụng, tốt nhất nên cho con bú sau khi uống khoảng 3- 4h.
Dạng dexamethasone nhỏ mắt dùng được cho phụ nữ cho con bú.
Một số tác dụng phụ: Thường gặp hạ kali huyết, giữ natri và nước gây tăng huyết áp và phù nề. Loét dạ dày tá tràng, loét chảy máu. Teo da, ban đỏ. Hội chứng Cushing, teo tuyến thượng thận.
Chú ý (nếu có): Thận trọng khi sử dung trên loét dạ dày tá tràng, loãng xương, suy tim, suy thận, lao, rối loạn tâm thần.