Biệt dược: Cinaz, Vertizon, Stugeron, Stugon-pharimex, Brawmicin, Vertiflam.
Phân loại mức độ an toàn cho phụ nữ có thai: C (FDA)
*Mức độ an toàn loại C (FDA): Thuốc có thể gây tác dụng có hại cho thai nhi do liên quan đến tác dụng dược lý nhưng không gây dị tật.
Nhóm thuốc: thuốc kháng histamine H1.
Tên hoạt chất: cinnarizin.
Chỉ định:
Phòng say tàu xe. Rối loạn tiền đình như chóng mặt, ù tai, buồn nôn, nôn trong bệnh Meniere
Rối loạn mạch máu mão và mạch ngoại vi khác.
Chống chỉ định:
Mẫn cảm cinarizin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc. Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Liều và cách dùng:
Phòng say tàu xe: 25 mg, uống 2 giờ trước khi đi tàu xe, sau đó 15 mg mỗi 8h trong cuộc hành trình nếu cần.
Rối loạn tiền đình: 30 mg/lần, 3 lần mỗi ngày.
Rối loạn mạch não: 75 mg/lần, 1 lần mỗi ngày.
Rối loạn mạch ngoại vi: 75 mg/lần, 2 – 3 lần mỗi ngày .
Thuốc nên uống sau bữa ăn.
Chuyển hóa:
Thuốc đào thải qua phân là chính ở dạng không biến đổi và trong nước tiểu chủ yếu ở dạng đã chuyển hóa.
Không có thông tin về việc thuốc có qua nhau thai và sữa mẹ hay không.
Độc tính:
Nghiên cứu trên động vật không cho thấy thuốc gây quái thai và dị tật thai nhi. Chưa có bằng chứng đầy đủ trên người được thiết lập về tính an toàn của cinarizin trong thời kỳ mang thai.
Độc tính trên trẻ bú mẹ chưa được biết đến.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Sử dụng cho phụ nữ có thai:
Do bằng chứng chưa đầy đủ, không nên dùng thuốc trong thai kỳ.
Sử dụng cho phụ nữ cho con bú:
Không khuyến cáo dùng thuốc trong thời kì này. Nếu muốn dùng thuốc, nên tạm ngưng cho con bú và chỉ nên cho trẻ bú lại sau khi ngưng điều trị bằng thuốc này từ 1 – 2 ngày để thuốc thải hết khỏi cơ thể.
Một số tác dụng phụ:
Thuốc có thể gây ngủ gà, đặc biệt khi bắt đầu điều trị, vì vậy cần tránh các công việc cần sự tỉnh táo như lái xe.
Thường gặp ngủ gà, rối loạn tiêu hóa, nhức đầu, khô miệng, tăng cân, ra mồ hôi, phản ứng dị ứng.
Chú ý (nếu có): Uống thuốc sau bữa ăn có thể làm giảm kích ứng dạ dày. Thận trọng khi dùng liều cao cho người bệnh hạ huyết áp.