0964.666.152 vietnam.procare@gmail.com Đại lý

Procare

PM Procare - Công thức đặc biệt cho phụ nữ mang thai, cho con bú

logo 4
  • Trang chủ
  • Sản phẩm
    • PM Procare
    • PM Procare Diamond
  • Cẩm nang mang thai
    • Chuẩn bị mang thai
      • Dinh dưỡng đúng và đủ
      • Dinh dưỡng trước khi mang thai
      • Sức khỏe trước khi mang thai
      • Tiêm phòng trước khi mang thai
    • Khi mang thai
      • Dinh dưỡng đúng và đủ
      • Sức khỏe khi mang thai
      • Dùng thuốc khi mang thai
    • Khi cho con bú
      • Dinh dưỡng đúng và đủ
      • Chăm sóc trẻ sơ sinh
      • Dùng thuốc khi cho con bú
    • 42 Tuần thai kỳ
  • Góc của bố
    • Bố chăm mẹ và con
    • Dinh dưỡng cho bố
    • Sức khỏe của bố
  • Góc chuyên gia
    • Bài viết chuyên gia
    • Audio & Video tư vấn
    • Nghiên cứu khoa học
  • Tin tức & sự kiện
    • Tin sức khỏe
    • Sự kiện
    • Dinh dưỡng và Covid 19
  • Điểm bán
  • Hỏi đáp
Trang chủ » Thuốc » Cefuroxim

Cefuroxim

9 571 đã xem

Viết bình luận

Biệt dược: Actixim, Zinnat, Haginat, Amphacef, Aumax, Unexon, Zinacef.

Phân loại mức độ an toàn cho phụ nữ có thai: B1

* Phân loại mức độ an toàn B1- Thuốc được một số lượng giới hạn phụ nữ mang thai hoặc phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ sử dụng, mà không quan sát thấy sự gia tăng dị tật thai nhi hoặc các tác hại trực tiếp hay gián tiếp khác đến thai nhi. Các nghiên cứu trên động vật không chỉ ra sự gia tăng tổn thương với thai nhi.

Nhóm thuốc: Kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 2.

Tên hoạt chất: cefuroxim.

Chỉ định: Dạng uống cefuroxime điều trị nhiễm khuẩn hô hấp nhẹ đến vừa do chủng nhạy cảm gây ra: viêm tai giữa, viêm họng tái phát, viêm amidan viêm xoang tái phát, cơn bùng phát của viêm phế quản mạn tính, viêm phế quản cấp tính có bội nhiễm, viêm phổi mắc phải tại cộng đồng. Điều trị lậu không biến chứng và bệnh Lyme.

Chống chỉ định:Người bệnh có tiền sử dị ứng với các kháng sinh cephalosporin.

Liều và cách dùng:

Nhiễm khuẩn tai, mũi, họng: Uống 250 mg hoặc 500 mg, mỗi 12h. Thời gian điều trị: 10 ngày.

Nhiễm khuẩn hô hấp dưới: Đợt bùng phát viêm phế quản mạn tính, viêm phế quản cấp tính có bội nhiễm: uống 250 mg hoặc 500 mg, 12 giờ một lần, điều trị trong 10 ngày với mạn tính và 5 – 10 ngày với cấp tính. Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng: uống 500 mg, 12 giờ một lần, trong 10 – 14 ngày.

Bệnh Lyme: uống 500 mg, mỗi 12 giờ, trong 20 ngày.

Chuyển hóa:

Cefuroxim không bị chuyển hóa và thải trừ nguyên vẹn vào nước tiểu.

Các kháng sinh cephalosporin nói chung đều qua được nhau thai và phát hiện được độ cefuroxime đạt nồng độ diệt khuẩn trong dịch ối.

Cefuroxim có vào sữa mẹ với lượng ít.

Độc tính

Ở PNCT: Dữ liệu về tính an toàn của sử dụng cefuroxime trên phụ nữ có thai vẫn còn hạn chế. Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác dụng có hại nào lên thai, sự phát triển phôi hoặc thai, lúc sinh cũng như sự phát triển sau này. Theo các quan sát sử dụng trên phụ nữ có thai cho tới nay, sử dụng cefuroxime trong 3 tháng đầu thai kì với liều điều trị không gây ra quái thai cũng như sự phát triển thể chất và tinh thần của trẻ.

Ở PNCCB: Một số thông tin hạn chế chỉ ra rằng liều cefuroxime ở mẹ tới 2.25 g/ngày cũng chỉ bài tiết lượng ít vào sữa mẹ và ít có khả năng ảnh hưởng xấu đến trẻ bú mẹ. Tuy nhiên đôi khi có thể có tình trạng rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột ở trẻ dẫn tới tiêu chảy hoặc tưa miệng, nhưng những tác dụng này chưa được đánh giá đầy đủ. Có thể sẽ phải ngưng cho con bú nếu có tác dụng bất lợi này.

Sử dụng  cho phụ nữ có thai và cho con bú

Sử dụng cho phụ nữ có thai

Tương tự như penicillin, cephalosporin là nhóm thuốc được lựa chọn trong thời kì mang thai. Nếu có thể, nên ưu tiên lựa chọn các kháng sinh cephalosporin với mức bằng chứng chắc chắn và nghiên cứu nhiều hơn đó là cephalexin, cefaclor, cefuroxim.

Sử dụng cho phụ nữ cho con bú

Cefuroxim chấp nhận sử dụng được trong thời kỳ cho con bú nếu có chỉ định của bác sĩ và đã cân nhắc kỹ lợi ích/nguy cơ. Cefuroxim cũng như cephalexin là hai kháng sinh đã được đưa vào sử dụng trong một thời gian dài và được ưu tiên sử dụng hơn trong các cephalosporin.

Một số tác dụng phụ: Gặp ở 3% bệnh nhân điều trị. Thường gặp tiêu chảy, ban da. Ít gặp buồn nôn, nôn, mày đay, ngứa.

Chú ý (nếu có): Cần giảm liều trên bệnh nhân suy thận. Thuốc nên dùng gần bữa ăn để tăng hấp thu thuốc.

- 19/09/2018
★★★★★★
Chia sẻ

PROCARE

Chủ đề nổi bật
  • Thuốc bổ cho bà bầu
  • Vitamin tổng hợp cho bà bầu
  • Acid folic
  • DHA cho bà bầu
  • Omega 3 có tác dụng gì khi mang thai
  • Thuốc sắt cho bà bầu
  • Bổ sung Vitamin A trong thai kỳ
  • Tiểu đường thai kỳ
  • Bầu 3 tháng đầu nên ăn gì
Tiện ích & tài liệu
  • Tính ngày dự sinh
  • Chỉ dẫn khi cho con bú
  • Khám tiền sản
  • Hỏi đáp
Hướng dẫn sử dụng thuốc cho bà bầu
Tư vấn sức khỏe
Tel: Đặt câu hỏi cho chuyên gia tư vấn để được giải đáp thắc mắc của bạn Hotline: 0964.666.152

Đặt câu hỏi

Nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi!

Videos

[Gặp bác sĩ chuyên khoa] Kỳ 2: Mẹ bầu có nên sử dụng thuốc bổ PM Procare ? – BS CK2 Đỗ Thị Ngọc Diệp

  • [Gặp bác sĩ chuyên khoa] Kỳ 1: Cách chọn viên bổ tổng hợp ĐÚNG & ĐỦ cho mẹ bầu – Bs CK2 Đỗ Thị Ngọc Diệp
  • [Chương trình Gặp bác sĩ chuyên khoa – THVL1] Omega 3 (DHA, EPA) cho bà bầu: hiểu để bổ sung đúng
Câu hỏi thường gặp
  • Uống sắt và canxi vào lúc nào trong ngày là tốt nhất?
  • Chuẩn bị mang thai có cần uống PM Procare không?
  • Liều lượng sử dụng đúng đủ, hiệu quả của PM Procare
  • Bổ sung thừa acid folic khi dự định mang bầu có sao không?
  • Bầu 21 tuần bị thiếu máu, có nên uống 2 viên sắt/lần không ?

Xem thêm

Chia sẻ
youtube
Hregulator Gastimunhp
Điểm bán
CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM ĐÔNG ĐÔ

Đại diện phân phối độc quyền nhãn hàng PM Procare tại Việt Nam

Địa chỉ:

Tầng 1 và Tầng 4, Toà nhà Home City, số 177, Tổ 51 Phố Trung Kính, P. Yên Hoà, Q.Cầu Giấy, TP Hà Nội

Điện thoại: 024.355.761.51/52/55

Fax: 024.355.761.50

Email: vietnam.procare@gmail.com

Số ĐKKD: 0100776036 do Sở Kế hoạch đầu tư HN cấp ngày 11/10/2013

Người chịu trách nhiệm: Nguyễn Trọng Hiển

NHẬN THÔNG TIN TỪ CHUYÊN GIA CHO BÀ BẦU

Vấn đề bạn quan tâm ( có thể chọn nhiều mục )

 
 
 
 
 
CHÍNH SÁCH
  • Chính sách bảo vệ thông tin người dùng
  • Chính sách vận chuyển giao nhận
  • Chính sách đổi trả hoàn tiền
  • Chính sách bảo hành
  • Chính sách giải quyết tranh chấp khiếu nại

ĐỊA CHỈ

All Content ©2015 Đông Đô Pharma 2017