Biệt dược: Derminol, Beclasone, Cycloson-100mcg, Bcloray.
Phân loại mức độ an toàn cho phụ nữ có thai: B3
*Mức độ an toàn loại B3: có một số lượng nhất định phụ nữ mang thai hoặc phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ sử dụng thuốc mà không quan sát thấy sự gia tăng dị tật thai nhi hoặc các tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp khác đến thai nhi. Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy có bằng chứng thuốc làm tăng tổn thương thai nhi, nhưng chưa chắc chắn về mức độ ý nghĩa của bằng chứng này với người.
Nhóm thuốc: corticosteroid.
Tên hoạt chất: beclomethason.
Chỉ định:
Dự phòng lâu dài các cơn hen phế quản. Đường toàn thân được dùng khi hen nặng. Đường hít/khí dung beclomathason là lựa chọn hàng đầu trong kiểm soát hen ở người lớn và trẻ em hơn 5 tuổi.
Phòng điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, viêm mũi vận mạch.
Điều trị dị ứng da đáp ứng với corticoid: dạng kem hoặc mỡ bôi ngoài da.
Chống chỉ định: Tiền sử quá mẫn beclomethason dipropionat hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc. Không dùng cắt cơn hen cấp hoặc điều trị trạng thái hen.
Liều và cách dùng:
Liều chuẩn của beclomethason điều trị hen và viêm mũi là 50 microgam hoặc bội số của 50 microgam.
Dự phòng hen: Tùy dạng phun hít hay bột hít, mà dùng 200 – 400 mcg/ngày chia ra 2 – 4 lần/ngày. Có thể tăng tới 600 – 800 mcg/ngày.
Điều trị viêm mũi dị ứng: 50 mcg/lần cho mỗi bên mũi 3 – 4 lần/ngày, không quá 400 mcg/ngày
Điều trị bệnh trên da có đáp ứng corticoid: dạng thuốc mỡ hoặc kem bôi ngoài.
Chuyển hóa:
Thuốc đường khí dung hoặc bột hít, sau khi vào hệ hô hấp một phần nhỏ sẽ bị nuốt vào đường tiêu hóa. Thuốc hấp thu vào tuần hoàn chung được chuyển hóa, sau đó thải trừ một phần nhỏ qua nước tiểu và phần lớn qua phân.
Lượng beclomethason đường hít hấp thu vào máu mẹ và bài tiết vào sữa rất nhỏ và gần như không ảnh hưởng tới trẻ bú mẹ.
Độc tính
Ở PNCT: Nghiên cứu trên động vật cho thấy có thể gây bất thường trong sự phát triển của thai nhi, gồm: hở hàm ếch và chậm phát triển của thai trong tử cung; tuy nhiên nguy cơ này ít xảy ra trên người do thuốc dùng đường hít. Dùng beclomathason đường toàn thân dẫn tới việc trẻ phải tiếp xúc lượng thuốc lớn hơn nhiều so với đường hít vì vậy nguy cơ gây hại cao hơn. Không có dữ liệu đầy đủ trên về tính an toàn của beclometason dipropionat trong thời kỳ mang thai. Cũng chưa có nghiên cứu đầy đủ trên thai nhi khi mẹ dùng thuốc này dạng khí dung, xông hít hay xịt mũi.
Ở PNCCB: Ít thông tin về độc tính trong thời kỳ này.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Sử dụng cho phụ nữ có thai
Cân nhắc lợi ích nguy cơ trước khi dùng thuốc do bằng chứng vẫn chưa đầy đủ.
Sử dụng các cortocosteroid đường hít nói chung trong điều trị hen phế quản là lựa chọn ưu tiên trong thời kỳ mang thai, tuy nhiên budesonide ưu tiên hơn cả do có nhiều bằng chứng an toàn hơn và được nghiên cứu nhiều hơn.
Beclomethason không phải corticosteroid đường toàn thân được ưu tiên, thay vào đó là prednisolone, prednisone và methylprednisolon.
Sử dụng cho phụ nữ cho con bú
Sử dụng các cortocosteroid đường hít nói chung trong điều trị hen phế quản là lựa chọn ưu tiên trong thời kỳ cho con bú, trong đó budesonide ưu tiên hơn cả.
Sử dụng beclomethason đường hít và đường uống chấp nhận được trong thời kỳ cho con bú và không cần thiết phải ngưng cho con bú khi dùng thuốc.
Một số tác dụng phụ:
Trong điều trị hen: có thể gặp nhiễm nấm Candida (miệng, họng), đau họng và khản tiếng. Ít gặp mày đay, ngứa, dị ứng, co thắt phế quản.
Trong điều trị viêm mũi dị ứng: thường gặp viêm họng, ho,, chảy máu cam, đau cơ, khô mũi, ngạt mũi, nhiễm nấm Candida hầu họng. Liều cao kéo dài có thể dẫn tới tác dụng phụ toàn thân hiếm gặp như ức chế vỏ thượng thận, ảnh hưởng chuyển hóa của xương.
Chú ý (nếu có):
Với thuốc bôi ngoài da, cần tránh bôi trên diện rộng và trên vùng da tổn thương để tránh hấp thu toàn thân.
Các thuốc dạng hít dùng xong nên súc miệng họng nhằm giảm nguy cơ nhiễm nấm Candida hầu họng.