Procare – Website chính thức https://procarevn.vn PM Procare - Công thức đặc biệt cho phụ nữ mang thai, cho con bú Wed, 04 Oct 2017 03:54:19 +0000 vi hourly 1 Loperamid https://procarevn.vn/thuoc/loperamid/ Wed, 05 Oct 2016 01:56:45 +0000 https://procarevn.vn/?post_type=thuoc&p=2440 Biệt dược: Imodium, Idium, Abydium, Vacontil, Parecom, Lomekan.

Phân loại mức độ an toàn cho phụ nữ có thai: B3

* Phân loại mức độ an toàn B3 : thuốc được sử dụng trên một số lượng giới hạn phụ nữ mang thai hoặc phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không quan sát thấy sự gia tăng dị tật thai nhi hoặc các tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp khác đến thai nhi. Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy có bằng chứng thuốc làm tăng tổn thương thai nhi, nhưng chưa chắc chắn về mức độ ý nghĩa của bằng chứng này với người.

Nhóm thuốc: thuốc trị ỉa chảy.

Tên hoạt chất: loperamid.

Chỉ định: Điều trị ngắn ngày ỉa chảy cấp không đặc hiệu ở người lớn. Trị ỉa chảy mạn tính do viêm đại tràng. Trị són phân ở người lớn.

Chống chỉ định: Mẫn cảm loperamid. Bụng trướng. Đau bụng không do ỉa chảy. Lỵ cấp, viêm loét đại tràng chảy máu ở giai đoạn cấp, viêm đại tràng giả mạc, viêm ruột do nhiễm khuẩn.

Liều và cách dùng:

Trị ỉa chảy cấp ở người lớn: khởi đầu 4 mg, sau đó mỗi lần đi lỏng uống 2 mg, tối đa 16 mg/ngày. Liều thông thường 6 – 8 mg/ngày.

Trị ỉa chảy mạn ở người lớn: khởi đầu 4 mg, sau đó mỗi lần đi lỏng uống 2 mg cho tới khi cầm ỉa chảy. Liều duy trì uống 4 – 8 mg/ngày chia 2 lần, tối đa 16 mg/ngày .

Chuyển hóa:

Thuốc hấp thu 40% qua đường tiêu hóa, chuyển hóa ở gan và thải trừ qua phân và mật.

Thuốc vào sữa mẹ với lượng nhỏ.

Độc tính

Trên phụ nữ có thai:

Chỉ một lượng nhỏ thuốc được hấp thu. Không phát hiện được tác dụng gây quái thai trong một số nghiên cứu, tuy nhiên nghiên cứu đơn lẻ chưa chắc chắn khác có ghi nhận sự giảm cân nặng trung bình của trẻ, sự tăng nguy cơ dị tật thai khi mẹ dùng loperamid.

Trên phụ nữ cho con bú:

Thuốc ít có khả năng gây hại cho trẻ, nhưng bằng chứng vẫn chưa đầy đủ.

Sử dụng  cho phụ nữ có thai và cho con bú

Sử dụng cho phụ nữ có thai

Trong điều trị tiêu chảy, nếu cần phải giảm nhu động ruột thì loperamide có thể sử dụng nếu các thuốc khác không có hiệu quả (pectin, than hoạt tính), nhưng tốt nhất là sau 3 tháng đầu thai kì.

Sử dụng cho phụ nữ cho con bú

Loperamid dùng được trong thời kì này ít có khả năng gây hại cho trẻ. Pectin và than hoạt tính là an toàn hơn cả, loperamid chỉ nên được dùng ngắn hạn điều trị tiêu chảy nếu như thay đổi chế độ ăn và dùng thuốc như pectin, than hoạt tính không cải thiện được.

Một số tác dụng phụ: Hầu hết tác dụng phụ gặp ở đường tiêu hóa. Thường gặp táo bón, buồn nôn, nôn, chóng mặt. Ít gặp mệt mỏi, khô miệng, trướng bụng.

Chú ý (nếu có): Trong ỉa chảy cấp, điều trị chủ yếu là bù nước điện giải. Loperamid thường dùng ở người lớn để giảm triệu chứng ỉa chảy, nhưng tổ chức Y Tế Thế Giới (WHO) khuyến cáo không dùng bất cứ thuốc trị ỉa chảy nào cho trẻ em bị ỉa chảy.

]]>
Bisacodyl https://procarevn.vn/thuoc/bisacodyl/ Tue, 04 Oct 2016 09:55:59 +0000 https://procarevn.vn/?post_type=thuoc&p=2426 Biệt dược: Dulcolax, Bilaxatif, Danalax, Bisalaxyl, Solril, Ovalax.

Phân loại mức độ an toàn cho phụ nữ có thai: A

*Phân loại mức độ an toàn A: thuốc đã được nhiều phụ nữ mang thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ sử dụng và không quan sát thấy bất kì sự gia tăng dị tật thai nhi hoặc các tác hại trực tiếp hay gián tiếp khác đến thai nhi.

Nhóm thuốc: thuốc nhuận tràng kích thích.

Tên hoạt chất: bisacodyl.

Chỉ định: Điều trị táo bón (vô căn, hoặc do dùng thuốc gây táo bón, hoặc do hội chứng đại tràng kích thích). Thải sạch ruột trước và sau phẫu thuật.

Chống chỉ định: Các bệnh tắc ruột, viêm ruột thừa, chảy máu trực tràng, viêm ruột cấp. (viêm loét đại – trực tràng, bệnh Crohn), mất nước nặng.

Liều và cách dùng:

Đường uống hoặc đường trực tràng.

Liều điều trị táo bón ở người lớn: uống 1 liều duy nhất 5 – 10 mg (có thể tăng tới 15 mg) vào buổi tối hoặc đặt trực tràng viên đạn 10 mg vào buổi sáng nếu muốn tác dụng ngay.

Chuyển hóa:

Bisacodyl không hấp thu từ đường tiêu hóa, chất chuyển hóa có hoạt tính của bisacodyl có hấp thu vào cơ thể. Thuốc chuyển hóa ở gan, thải trừ chủ yếu qua phân.

Bisacodyl và chất chuyển hóa không phát hiện được trong sữa mẹ.

Độc tính

Trên phụ nữ có thai:

Hiện chưa có dữ liệu đầy đủ đáng tin cậy về khả năng gây quái thai, dị tật cũng như tính an toàn của thuốc nhưng một số bằng chứng cho thấ không có độc tính gây quái thai hoặc dị tật thai nhi.

Trên phụ nữ cho con bú:

Thuốc không vào sữa mẹ đáng kể nên ít khả năng gây hại cho thai nhi.

Sử dụng  cho phụ nữ có thai và cho con bú

Sử dụng cho phụ nữ có thai:

Nên tăng cường chế độ ăn nhiều chất xơ. Nếu chế độ ăn không cải thiện được tính trạng táo bón, thuốc được ưu tiên lựa chọn hơn cả là lactulose và macrogol. Bên cạnh đó, có thể dùng bisacodyl ngắn ngày.

Sử dụng cho phụ nữ cho con bú:

Thuốc ưu tiên lựa chọn hơn cả điều trị táo bón trong thời kì này là macrogol, lactulose. Tuy nhiên, bisacodyl có thể dùng được trong thời kì cho con bú.

Một số tác dụng phụ: Thường gặp đau bụng, nôn, buồn nôn, ỉa chảy. Ít gặp kích ứng trực tràng, giảm trương lực đại tràng khi dùng dài ngày.

Chú ý (nếu có): Viên bisacodyl bao tan trong ruột được sử dụng để giảm kích ứng dạ dày và buồn nôn không được nhai, bẻ. Uống bisacodyl tránh thuốc kháng acid và sữa cách nhau 1 giờ.

]]>