Procare – Website chính thức https://procarevn.vn PM Procare - Công thức đặc biệt cho phụ nữ mang thai, cho con bú Wed, 04 Oct 2017 04:00:07 +0000 vi hourly 1 Atropin https://procarevn.vn/thuoc/atropin/ Tue, 04 Oct 2016 08:47:08 +0000 https://procarevn.vn/?post_type=thuoc&p=2415 Biệt dược: Fupin.

Phân loại mức độ an toàn cho phụ nữ có thai: A

*Phân loại mức độ an toàn A: thuốc đã được nhiều phụ nữ mang thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ sử dụng và không quan sát thấy bất kì sự gia tăng dị tật thai nhi hoặc các tác hại trực tiếp hay gián tiếp khác đến thai nhi.

Nhóm thuốc: thuốc kháng acetyl choline (thuốc ức chế phó giao cảm), thuốc giải độc.

Tên hoạt chất: atropin.

Chỉ định:

Điều trị triệu chứng co thắt cơ trơn tiêu hóa, đường mật, đau quặn thận. Trị ngộ độc thuốc trừ sâu (phốt-pho hữu cơ, carbamat), chất độc thần kinh.

Phòng say tàu xe. Có thể kết hợp các thuốc kháng histamine, thuốc co mạch để điều trị một số triệu chứng cảm cúm, ho.

Nhỏ mắt: giãn đồng tử mắt, liệt cơ thể mi, viêm màng bồ đào.

Chống chỉ định:

Phì đại tuyến tiền liệt (gây bí tiểu), liệt ruột,  hẹp môn vị, bệnh nhược cơ, glocom góc đóng hay góc hẹp (do làm tăng nhãn áp và có thể thúc đẩy xuất hiện glocom), cơn nhịp tim nhanh, triệu chứng ngộ độc giáp trạng.

Liều và cách dùng:

Liều đường uống thường 0.4 – 0.6 mg, 4 – 6 giờ/lần.

Nhỏ mắt gây giãn đồng tử hoặc liệt cơ thể mi (trước thủ thuật): dung dịch nhỏ mắt 1%, nhỏ 1 – 2 giọt 1 giờ trước thủ thuật.

Chuyển hóa:

Atropin hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, chuyển hóa một phần qua gan, đào thải qua thận.

Atropin vào nhau thai với nồng độ tương đương trong máu mẹ.

Atropin có vào sữa mẹ dưới dạng vết.

Độc tính

Trên phụ nữ mang thai:

Chưa xác định được đầy đủ nguy cơ độc với phôi và thai nhi tuy nhiên có bằng chứng cho thấy thuốc có thể gây dị tật tim mạch ở thai nhi nếu dùng đường toàn thân.

Trên phụ nữ cho con bú:

Không có thông tin về việc sử dụng atropin trong thời kì cho con bú. Sử dụng lâu dài atropin có thể làm giảm tiết sữa, nhưng nếu liều đơn hoặc dùng đường nhỏ mắt ít có khả năng gây hại. Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ đáp ứng rất nhạy với các chế phẩm có atropin.

Sử dụng  cho phụ nữ có thai và cho con bú

Sử dụng cho phụ nữ có thai:

Tốt nhất không nên dùng thuốc trong thai kì. Nếu buộc phải dùng, cần thận trọng trong các tháng cuối thai kì vì có thể có tác dụng không mong muốn với thai nhi.

Sử dụng cho phụ nữ cho con bú:

Cần tránh dùng kéo dài trong thời kì cho con bú vì trẻ rất nhạy cảm với thuốc kháng acetyl choline như atropin.

Một số tác dụng phụ: Thường gặp khô miệng, khó nuốt, khát, giảm tiết dịch phế quản, giãn đồng tử, mất khả năng điều tiết của mắt. Ít gặp tiểu tiện khó, dị ứng da, giảm trương lực và nhu động tiêu hóa dẫn đến táo bón.

Chú ý (nếu có): Thận trọng khi dùng cho người đang bị tiêu chảy, sốt, nhược cơ, suy tim, suy gan, suy thận. Atropin nhỏ mắt kéo dài có thể gây kích ứng tại chỗ, sung huyết, phù và viêm kết mạc.

]]>
Dimenhydrinat https://procarevn.vn/thuoc/dimenhydrinat/ Tue, 04 Oct 2016 07:44:12 +0000 https://procarevn.vn/?post_type=thuoc&p=2404 Biệt dược: Bestrip, Desick, Vomina 50, Momvina, Naturimine 50.

Phân loại mức độ an toàn cho phụ nữ có thai: A

*Phân loại mức độ an toàn A: thuốc đã được nhiều phụ nữ mang thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ sử dụng và không quan sát thấy bất kì sự gia tăng dị tật thai nhi hoặc các tác hại trực tiếp hay gián tiếp khác đến thai nhi.

Nhóm thuốc: thuốc kháng histamine H1, gây ngủ thế hệ thứ nhất.

Tên hoạt chất: dimenhydrinat.

Chỉ định: Phòng và điều trị triệu chứng buồn nôn, nôn, chóng mặt khi say tàu xe. Điều trị triệu chứng nôn và chóng mặt trong bệnh Meniere và các rối loạn tiền đình khác.

Chống chỉ định: Quá mẫn dimenhydrinat hoặc các thuốc kháng histamine khác. Glocom góc đóng. Bí tiểu tiện liên quan đến bệnh lý niệu đạo – tuyến tiền liệt.

Liều và cách dùng:

50 – 100 mg/lần, 4 – 6h một lần, không quá 400 mg/ngày. Phòng và điều trị  buồn nôn, nôn do say tàu xe cần uống 30 phút trước khi khởi hành.

Điều trị bệnh Meniere dùng liều 25 – 50 mg/lần, 3 lần/ngày.

Chuyển hóa:

Thuốc phân bố rộng rãi vào các tổ chức của cơ thể, chuyển hóa qua gan và thải trừ qua  nước tiểu.

Thuốc qua được nhau thai.

Một lượng nhỏ thuốc vào được sữa mẹ.

Độc tính

Ở PNCT: Dimenhydrinat là muối cloroheophyllin của diphenhydramine. Một số nghiên cứu quy  mô lớn trên người đã chỉ ra sử dụng dimenhydrinat an toàn trong những tháng đầu thai kỳ trong khi đó nghiên cứu khác cũng chỉ ra dimenhydrinat an toàn ở bất kỳ giai đoạn nào thai kỳ. Sử dụng dimenhydrinat trong 3 tháng cuối thai kỳ có thể dẫn tới co thắt tử cung.

Ở PNCCB: Thuốc có thể ức chế tiết sữa do tác dụng kháng cholinergic. Lượng nhỏ dimenhydrinat vào sữa mẹ có thể gây hại cho trẻ bú mẹ, tuy nhiên một bằng chứng khác lại cho thấy liều nhỏ và không thường xuyên không gây tác hại trên trẻ bú mẹ. Tuy nhiên nếu liều lớn hoặc sử dụng kéo dài khả năng cao gây ra tác dụng có hại trên trẻ sơ sinh hoặc làm giảm tiết sữa, đặc biệt nếu dimenhydrinat sử dụng kết hợp với pseudoephedrine.

Sử dụng  cho phụ nữ có thai và cho con bú

Sử dụng cho phụ nữ có thai:

Doxylamin, có thể kết hợp với vitamin B6 là lựa chọn ưu tiên để điều trị nôn và buồn nôn trong thai kỳ. Bên cạnh đó cũng có thể dùng các thuốc kháng histamine thế hệ hai như meclizine để điều trị nôn và buồn nôn.

Nếu chỉ định phải dùng dimenhydrinat thì nên tránh sử dụng trong 3 tháng cuối thai kỳ do nguy cơ tăng co bóp tử cung.

Sử dụng cho phụ nữ cho con bú

Thuốc chống nôn thuộc nhóm kháng histamine  được ưu tiên lựa chọn trong thời kỳ cho con bú là meclizine. Metoclopramid và domperidon cũng an toàn. Nếu phải dùng dimenhydrinat, nên dùng trong thời gian ngắn. Cũng có thể cần phải cân nhắc ngưng cho con bú trong thời gian dùng thuốc. Nếu như vậy, chỉ nên cho trẻ bú lại sau khi ngưng dùng điều trị ít nhất 12-24h để thuốc thải hết khỏi cơ thể .

Một số tác dụng phụ: Hay gặp nhất tác dụng phụ buồn ngủ. Thường gặp đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, giảm phối hợp vận động, nhìn mờ, khô miệng và đường hô hấp. Ít gặp chán ăn, táo bón, bí tiểu.

Chú ý (nếu có): Thuốc có tác dụng gây ngủ nên cần thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc. Thuốc làm nặng thêm tình trạng táo bón mạn.

]]>
Cinnarizin https://procarevn.vn/thuoc/cinnarizin/ Tue, 04 Oct 2016 07:42:29 +0000 https://procarevn.vn/?post_type=thuoc&p=2402 Biệt dược: Cinaz, Vertizon, Stugeron, Stugon-pharimex, Brawmicin, Vertiflam.

Phân loại mức độ an toàn cho phụ nữ có thai: C (FDA)

*Mức độ an toàn loại C (FDA): Thuốc có thể gây tác dụng có hại cho thai nhi do liên quan đến tác dụng dược lý nhưng không gây dị tật.

Nhóm thuốc: thuốc kháng histamine H1.

Tên hoạt chất: cinnarizin.

Chỉ định:

Phòng say tàu xe. Rối loạn tiền đình như chóng mặt, ù tai, buồn nôn, nôn trong bệnh Meniere

Rối loạn mạch máu mão và mạch ngoại vi khác.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm cinarizin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc. Rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Liều và cách dùng:

Phòng say tàu xe: 25 mg, uống 2 giờ trước khi đi tàu xe, sau đó 15 mg mỗi 8h trong cuộc hành trình nếu cần.

Rối loạn tiền đình: 30 mg/lần, 3 lần mỗi ngày.

Rối loạn mạch não: 75 mg/lần, 1 lần mỗi ngày.

Rối loạn mạch ngoại vi: 75 mg/lần, 2 – 3 lần mỗi ngày .

Thuốc nên uống sau bữa ăn.

Chuyển hóa:

Thuốc đào thải qua phân là chính ở dạng không biến đổi và trong nước tiểu chủ yếu ở dạng đã chuyển hóa.

Không có thông tin về việc thuốc có qua nhau thai và sữa mẹ hay không.

Độc tính:

Nghiên cứu trên động vật không cho thấy thuốc gây quái thai và dị tật thai nhi. Chưa có bằng chứng đầy đủ trên người được thiết lập về tính an toàn của cinarizin trong thời kỳ mang thai.

Độc tính trên trẻ bú mẹ chưa được biết đến.

Sử dụng  cho phụ nữ có thai và cho con bú

Sử dụng cho phụ nữ có thai:

Do bằng chứng chưa đầy đủ, không nên dùng thuốc trong thai kỳ.

Sử dụng cho phụ nữ cho con bú:

Không khuyến cáo dùng thuốc trong thời kì này. Nếu muốn dùng thuốc, nên tạm ngưng cho con bú và chỉ nên cho trẻ bú lại sau khi ngưng điều trị bằng thuốc này từ 1 – 2 ngày  để thuốc thải hết khỏi cơ thể.

Một số tác dụng phụ:

Thuốc có thể gây ngủ gà, đặc biệt khi bắt đầu điều trị, vì vậy cần tránh các công việc cần sự tỉnh táo như lái xe.

Thường gặp ngủ gà, rối loạn tiêu hóa, nhức đầu, khô miệng, tăng cân, ra mồ hôi, phản ứng dị ứng.

Chú ý (nếu có): Uống thuốc sau bữa ăn có thể làm giảm kích ứng dạ dày. Thận trọng khi dùng liều cao cho người bệnh hạ huyết áp.

]]>