Procare – Website chính thức https://procarevn.vn PM Procare - Công thức đặc biệt cho phụ nữ mang thai, cho con bú Wed, 04 Oct 2017 03:58:35 +0000 vi hourly 1 Bisacodyl https://procarevn.vn/thuoc/bisacodyl/ Tue, 04 Oct 2016 09:55:59 +0000 https://procarevn.vn/?post_type=thuoc&p=2426 Biệt dược: Dulcolax, Bilaxatif, Danalax, Bisalaxyl, Solril, Ovalax.

Phân loại mức độ an toàn cho phụ nữ có thai: A

*Phân loại mức độ an toàn A: thuốc đã được nhiều phụ nữ mang thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ sử dụng và không quan sát thấy bất kì sự gia tăng dị tật thai nhi hoặc các tác hại trực tiếp hay gián tiếp khác đến thai nhi.

Nhóm thuốc: thuốc nhuận tràng kích thích.

Tên hoạt chất: bisacodyl.

Chỉ định: Điều trị táo bón (vô căn, hoặc do dùng thuốc gây táo bón, hoặc do hội chứng đại tràng kích thích). Thải sạch ruột trước và sau phẫu thuật.

Chống chỉ định: Các bệnh tắc ruột, viêm ruột thừa, chảy máu trực tràng, viêm ruột cấp. (viêm loét đại – trực tràng, bệnh Crohn), mất nước nặng.

Liều và cách dùng:

Đường uống hoặc đường trực tràng.

Liều điều trị táo bón ở người lớn: uống 1 liều duy nhất 5 – 10 mg (có thể tăng tới 15 mg) vào buổi tối hoặc đặt trực tràng viên đạn 10 mg vào buổi sáng nếu muốn tác dụng ngay.

Chuyển hóa:

Bisacodyl không hấp thu từ đường tiêu hóa, chất chuyển hóa có hoạt tính của bisacodyl có hấp thu vào cơ thể. Thuốc chuyển hóa ở gan, thải trừ chủ yếu qua phân.

Bisacodyl và chất chuyển hóa không phát hiện được trong sữa mẹ.

Độc tính

Trên phụ nữ có thai:

Hiện chưa có dữ liệu đầy đủ đáng tin cậy về khả năng gây quái thai, dị tật cũng như tính an toàn của thuốc nhưng một số bằng chứng cho thấ không có độc tính gây quái thai hoặc dị tật thai nhi.

Trên phụ nữ cho con bú:

Thuốc không vào sữa mẹ đáng kể nên ít khả năng gây hại cho thai nhi.

Sử dụng  cho phụ nữ có thai và cho con bú

Sử dụng cho phụ nữ có thai:

Nên tăng cường chế độ ăn nhiều chất xơ. Nếu chế độ ăn không cải thiện được tính trạng táo bón, thuốc được ưu tiên lựa chọn hơn cả là lactulose và macrogol. Bên cạnh đó, có thể dùng bisacodyl ngắn ngày.

Sử dụng cho phụ nữ cho con bú:

Thuốc ưu tiên lựa chọn hơn cả điều trị táo bón trong thời kì này là macrogol, lactulose. Tuy nhiên, bisacodyl có thể dùng được trong thời kì cho con bú.

Một số tác dụng phụ: Thường gặp đau bụng, nôn, buồn nôn, ỉa chảy. Ít gặp kích ứng trực tràng, giảm trương lực đại tràng khi dùng dài ngày.

Chú ý (nếu có): Viên bisacodyl bao tan trong ruột được sử dụng để giảm kích ứng dạ dày và buồn nôn không được nhai, bẻ. Uống bisacodyl tránh thuốc kháng acid và sữa cách nhau 1 giờ.

]]>
Bromhexin hydrclorid https://procarevn.vn/thuoc/bromhexin-hydrclorid/ Tue, 04 Oct 2016 09:28:37 +0000 https://procarevn.vn/?post_type=thuoc&p=2423 Biệt dược: Biovon, Bisolvon, Disolvan, Besolvin, Bromhexin, Agi-bromhexin.

Phân loại mức độ an toàn cho phụ nữ có thai: A

*Phân loại mức độ an toàn A: thuốc đã được nhiều phụ nữ mang thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ sử dụng và không quan sát thấy bất kì sự gia tăng dị tật thai nhi hoặc các tác hại trực tiếp hay gián tiếp khác đến thai nhi.

Nhóm thuốc: Thuốc long đờm.

Tên hoạt chất: bromhexin hydroclorid.

Chỉ định: Rối loạn dịch tiết phế quản, nhất là trong viêm phế quản cấp tính, đợt cấp tính của viêm phế quản mạn tính. Bromhexin thường dùng như một chất bổ trợ với kháng sinh, khi bị nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp.

Chống chỉ định: Mẫn cảm bromhexin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Liều và cách dùng: 8 – 16 mg/lần, 3 lần/ngày. Thời gian điều trị không quá 8 – 10 ngày nếu không có ý kiến của bác sĩ.

Chuyển hóa:

Thuốc chuyển hóa chủ yếu ở gan, thải trừ 85-90% qua nước tiểu.

Thuốc có qua được nhau thai một lượng nhỏ.

Chưa biết bromhexin có tiết vào sữa mẹ hay không.

Độc tính

Ở PNCT: Chưa nghiên cứu tác dụng quái thai của bromhexin ở động vật thí nghiệm. Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát về sử dụng bromhexin trên người mang thai. Tuy nhiên với kinh nghiệm sử dụng cho tới nay, các chất tiêu đờm như acetylcystein, ambroxol, bromhexin có thể được sử dụng trong thời kỳ mang thai mà không gây ra nguy cơ quái thai.

Ở PNCCB: Thuốc nói chung dùng an toàn, dung nạp tốt trên phụ nữ cho con bú.

Sử dụng  cho phụ nữ có thai và cho con bú

Sử dụng cho phụ nữ có thai

Bromhexin có thể sử dụng được trong thời kì mang thai. Một số tài liệu khuyến cáo không dùng cho người mang thai nhằm tránh nguy cơ có thể xảy ra do tài liệu về tính an toàn trên người và động vật vẫn còn hạn chế.

Sử dụng cho phụ nữ cho con bú

Nếu có chỉ định, Acetylcystein, ambroxol và bromhexin đều là các thuốc lựa chọn trong thời kỳ cho con bú. Một số tài liệu khuyến cáo không khuyến cáo dùng bromhexin cho phụ nữ nuôi con bú và nếu cần dùng, tốt nhất là không cho con bú để tránh nguy cơ. Nếu như vậy, chỉ nên cho trẻ bú trở lại sau ngưng điều trị ít nhất 2 – 3 ngày.

Một số tác dụng phụ: Ít gặp tác dụng phụ: đau thượng vị, buồn nôn, tiêu chảy, nhức đầu chóng mặt, ban da mày đay. Hiếm gặp: khô miệng

Chú ý (nếu có): Cần tránh phối hợp bromhexin với các thuốc ho vì nguy cơ ứ động đờm ở đường hô hấp. Thận trọng khi dùng ở người có tiền sử loét dạ dày do tác dụng tiêu nhầy, nguy cơ hủy hoại niêm mạc dạ dày. Thận trọng ở người suy gan, suy thận. Thận trọng ở người bệnh hen, vì bromhexin có thể gây co thắt phế quản.

]]>
Beclomethason https://procarevn.vn/thuoc/beclomethason/ Tue, 04 Oct 2016 07:51:21 +0000 https://procarevn.vn/?post_type=thuoc&p=2408 Biệt dược: Derminol, Beclasone, Cycloson-100mcg, Bcloray.

Phân loại mức độ an toàn cho phụ nữ có thai: B3

*Mức độ an toàn loại B3: có một số lượng nhất định phụ nữ mang thai hoặc phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ sử dụng thuốc mà không quan sát thấy sự gia tăng dị tật thai nhi hoặc các tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp khác đến thai nhi. Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy có bằng chứng thuốc làm tăng tổn thương thai nhi, nhưng chưa chắc chắn về mức độ ý nghĩa của bằng chứng này với người.

Nhóm thuốc: corticosteroid.

Tên hoạt chất: beclomethason.

Chỉ định:

Dự phòng lâu dài các cơn hen phế quản. Đường toàn thân được dùng khi hen nặng. Đường hít/khí dung beclomathason là lựa chọn hàng đầu trong kiểm soát hen ở người lớn và trẻ em hơn 5 tuổi.

Phòng điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, viêm mũi vận mạch.

Điều trị dị ứng da đáp ứng với corticoid: dạng kem hoặc mỡ bôi ngoài da.

Chống chỉ định: Tiền sử quá mẫn beclomethason dipropionat hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc. Không dùng cắt cơn hen cấp hoặc điều trị trạng thái hen.

Liều và cách dùng:

Liều chuẩn của beclomethason điều trị hen và viêm mũi là 50 microgam hoặc bội số của 50 microgam.

Dự phòng hen: Tùy dạng phun hít hay bột hít, mà dùng 200 – 400 mcg/ngày chia ra 2 – 4 lần/ngày. Có thể tăng tới 600 – 800 mcg/ngày.

Điều trị viêm mũi dị ứng: 50 mcg/lần cho mỗi bên mũi 3 – 4 lần/ngày, không quá 400 mcg/ngày

Điều trị bệnh trên da có đáp ứng corticoid: dạng thuốc mỡ hoặc kem bôi ngoài.

Chuyển hóa:

Thuốc đường khí dung hoặc bột hít, sau khi vào hệ hô hấp một phần nhỏ sẽ bị nuốt vào đường tiêu hóa. Thuốc hấp thu vào tuần hoàn chung được chuyển hóa, sau đó thải trừ một phần nhỏ qua nước tiểu và phần lớn qua phân.

Lượng beclomethason đường hít hấp thu vào máu mẹ và bài tiết vào sữa rất nhỏ và gần như không ảnh hưởng tới trẻ bú mẹ.

Độc tính

Ở PNCT: Nghiên cứu trên động vật cho thấy có thể gây bất thường trong sự phát triển của thai nhi, gồm: hở hàm ếch và chậm phát triển của thai trong tử cung; tuy nhiên nguy cơ này ít xảy ra trên người do thuốc dùng đường hít. Dùng beclomathason đường toàn thân dẫn tới việc trẻ phải tiếp xúc lượng thuốc lớn hơn nhiều so với đường hít vì vậy nguy cơ gây hại cao hơn. Không có dữ liệu đầy đủ trên về tính an toàn của beclometason dipropionat trong thời kỳ mang thai. Cũng chưa có nghiên cứu đầy đủ trên thai nhi khi mẹ dùng thuốc này dạng khí dung, xông hít hay xịt mũi.

Ở PNCCB: Ít thông tin về độc tính trong thời kỳ này.

Sử dụng  cho phụ nữ có thai và cho con bú

Sử dụng cho phụ nữ có thai

Cân nhắc lợi ích nguy cơ trước khi dùng thuốc do bằng chứng vẫn chưa đầy đủ.

Sử dụng các cortocosteroid đường hít nói chung trong điều trị hen phế quản là lựa chọn ưu tiên trong thời kỳ mang thai, tuy nhiên budesonide ưu tiên hơn cả do có nhiều bằng chứng an toàn hơn và được nghiên cứu nhiều hơn.

Beclomethason không phải corticosteroid đường toàn thân được ưu tiên, thay vào đó là prednisolone, prednisone và methylprednisolon.

Sử dụng cho phụ nữ cho con bú

Sử dụng các cortocosteroid đường hít nói chung trong điều trị hen phế quản là lựa chọn ưu tiên trong thời kỳ cho con bú, trong đó budesonide ưu tiên hơn cả.

Sử dụng beclomethason đường hít và đường uống chấp nhận được trong thời kỳ cho con bú và không cần thiết phải ngưng cho con bú khi dùng thuốc.

Một số tác dụng phụ:

Trong điều trị hen: có thể gặp nhiễm nấm Candida (miệng, họng), đau họng và khản tiếng. Ít gặp mày đay, ngứa, dị ứng, co thắt phế quản.

Trong điều trị viêm mũi dị ứng: thường gặp viêm họng, ho,, chảy máu cam, đau cơ, khô mũi, ngạt mũi, nhiễm nấm Candida hầu họng. Liều cao kéo dài có thể dẫn tới tác dụng phụ toàn thân hiếm gặp như ức chế vỏ thượng thận, ảnh hưởng chuyển hóa của xương.

Chú ý (nếu có):

Với thuốc bôi ngoài da, cần tránh bôi trên diện rộng và trên vùng da tổn thương để tránh hấp thu toàn thân.

Các thuốc dạng hít dùng xong nên súc miệng họng nhằm giảm nguy cơ nhiễm nấm Candida hầu họng.

]]>