Procare – Website chính thức https://procarevn.vn PM Procare - Công thức đặc biệt cho phụ nữ mang thai, cho con bú Wed, 04 Oct 2017 03:58:18 +0000 vi hourly 1 Acyclovir https://procarevn.vn/thuoc/acyclovir/ Wed, 05 Oct 2016 07:23:36 +0000 https://procarevn.vn/?post_type=thuoc&p=2487 Biệt dược: Acirax, Acyvir, Azalovir, Dovirex, Kemivir, Lacovir, Osafovir.

Phân loại mức độ an toàn cho phụ nữ có thai: B3

* Phân loại mức độ an toàn B3 : thuốc được sử dụng trên một số lượng giới hạn phụ nữ mang thai hoặc phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không quan sát thấy sự gia tăng dị tật thai nhi hoặc các tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp khác đến thai nhi. Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy có bằng chứng thuốc làm tăng tổn thương thai nhi, nhưng chưa chắc chắn về mức độ ý nghĩa của bằng chứng này với người.

Nhóm thuốc: thuốc kháng virus.

Tên hoạt chất: acyclovir, aciclovir.

Chỉ định:

Điều trị nhiễm virus Herpes simplex (typ 1 và typ 2) lần đầu và tái phát ở niêm mạc – da (viêm miệng, lợi, bộ phận sinh dục), viêm não – màng não, ở mắt (viêm giác mạc).

Zona, dự phòng biến chứng mắt do Zona mắt.

Một số chỉ định khác như: nhiễm virus Varicella Zoster, thủy đậu.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với thuốc hoặc một số thành phần của thuốc.

Liều và cách dùng:

Điều trị càng sớm càng tốt khi có dấu hiệu và triệu chứng của bệnh.

Đường uống: liều uống thay đổi tùy chỉ định.

Nhiễm Herpes simplex tiên phát: 200 mg/lần, 5 lần/ngày, 5 – 10 ngày, có thể tăng đến 400 mg/lần nếu có suy giảm miễn dịch.

Liều dự phòng tái phát nhiễm Herpes simplex tùy tần số tái phát.

Thủy đậu, Zona: 800 mg/lần, 5 lần/ngày, 5 – 7 ngày hoặc tới 10 ngày.

Đường qua da (dạng thuốc mỡ):

Bôi lên vị trí tổn thương cách 4 giờ một lần, 5 – 6 lần/ngày, từ 5 – 7 ngày, bắt đầu ngay từ khi xuất hiện triệu chứng

Chuyển hóa:

Aciclovir hấp thu kém qua đường uống, sinh khả dụng 10 – 20 %, phân bố rộng trong dịch cơ thể và cơ quan. Thuốc chậm thải trừ hơn ở bệnh nhân giảm chức năng thận. Khi bôi lên da, thuốc hấp thu rất ít.

Thuốc dùng đường uống qua được hàng rào nhau thai.

Thuốc phân bố được vào sữa mẹ với nồng độ gấp 3 lần trong huyết thanh mẹ.

Độc tính

Trên phụ nữ có thai:

Một số bằng chứng hiện tại trên người không cho thấy tăng nguy cơ dị tật bẩm sinh ở trẻ có mẹ dùng acyclovir trong thời kỳ mang thai. Sử dụng acyclovir tại chỗ điều trị herpes cũng không cho thấy tác hại nào.

Ngay cả với liều acyclovir cao nhất ở mẹ, nồng độ acyclovir trong sữa chỉ khoảng 1% và ít có khả năng gây ra tác dụng phụ ở trẻ bú mẹ tuy nhiên vẫn nên thận trọng khi sử dụng.

Trên phụ nữ cho con bú:

Chưa quan sát thấy các triệu chứng độc tính trên trẻ bú mẹ, và ngay cả kể sử dụng acyclovir trên trẻ sơ sinh cũng cho thấy dung nạp tốt. Sử dụng acyclovir tại chỗ trên diện tích da nhỏ, xa vùng cho con bú ít gây nguy hiểm với trẻ bú mẹ.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Sử dụng cho phụ nữ có thai

Nếu chỉ định thuốc kháng virus đường toàn thân điều trị tình trạng nặng ở mẹ mang thai, hoặc để bảo vệ thai nhi tránh nhiễm trùng trong tử cung với lợi ích vượt trội so với nguy cơ, thuốc được ưu tiên và đánh giá tốt hơn cả đó là acyclovir hoặc valacyclovir. Acyclovir cũng là thuốc ưu tiên sử dụng điều trị tại chỗ Herpes.

Sử dụng cho phụ nữ cho con bú

Mặc dù aciclovir được ưu tiên hơn cả nếu có chỉ định điều trị kháng virus trong thời kỳ này nhưng vẫn nên thận trọng. Nếu có thể, nên dùng đường tại chỗ.

Có thể cho con bú khi sử dụng acyclovir tại chỗ hoặc đường toàn thân điều trị herpes. Với dạng tại chỗ, chỉ nên dùng các kem hoặc gel thân nước, tránh thuốc mỡ để hạn chế lượng parafin trong thuốc mỡ trẻ nuốt phải khi bú mẹ của trẻ.

Một số tác dụng phụ: Nói chung hiếm gặp khi dùng đường uống. Hiếm gặp buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, rối loạn tiêu hóa. Các triệu chứng thường hiếm và nhẹ, tự hết nhưng nếu có các triệu chứng nặng nên ngưng thuốc ngay.

Chú ý (nếu có):

]]>
Ampicillin + Sulbactam https://procarevn.vn/thuoc/ampicillin-sulbactam/ Wed, 05 Oct 2016 07:20:17 +0000 https://procarevn.vn/?post_type=thuoc&p=2486 Biệt dược: Sultamicillin.

Phân loại mức độ an toàn cho phụ nữ có thai: B (FDA)  

* Phân loại mức độ an toàn B (FDA): Thuốc đã được chứng minh không gây dị tật thai nhi trên động vật thực nghiệm. Thuốc đã được dùng cho một số lượng có hạn phụ nữ có thai và không cho thấy làm tăng tỷ lệ dị tật và gây hại cho thai nhi.

Nhóm thuốc: kháng sinh penicillin phối hợp với chất ức chế men β-lactamase.

Tên hoạt chất: ampicillin, sulbactam.

Chỉ định: Nhiễm trùng do chủng nhạy cảm, bao gồm: viêm xoang, viêm tai giữa, viêm đường hô hấp dưới: viêm phổi do vi khuẩn, viêm phế quản; nhiễm khuẩn tiết niệu và viêm bể thận; nhiễm khuẩn da mô mềm, nhiễm trùng ổ bụng và nhiễm khuẩn do lậu cầu.

Chống chỉ định: Mẫn cảm thành phần thuốc.

Liều và cách dùng:

Liều thường: 375 – 750 mg uống hai lần mỗi ngày.

Chuyển hóa:

Thuốc thải trừ chủ yếu qua thận, vì vậy cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.

Thuốc có qua được nhau thai

Thuốc có vào được sữa mẹ với lượng thấp.

Độc tính

Ở PNCT: Nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác hại đến khả năng sinh sản của thai nhi hoặc tổn hại đến sự phát triển của thai nhi do thuốc. Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát tốt trên phụ nữ mang thai, đồng thời không thể ngoại suy hoàn toàn kết quả từ nghiên cứu trên động vật sang người, vì vậy cần thận trọng khi dùng, chỉ  dùng khi thật cần thiết.

Ở PNCCB: Thuốc phối hợp sử dụng chấp nhận được trong thời kỳ cho con bú. Thông tin vẫn còn hạn chế cho thấy thuốc phối hợp có bài tiết qua sữa mẹ với lượng thấp và ít có khả năng gây hại cho trẻ. Tuy nhiên đã có báo cáo thuốc có thể gây loạn khuẩn đường ruột với triệu chứng tiêu chảy, phát ban tã, nhưng vẫn chưa được xác nhận.

Sử dụng  cho phụ nữ có thai và cho con bú

Sử dụng cho phụ nữ có thai

Chỉ dùng khi thật cần thiết. Tuy nhiên, nếu có sự xuất hiện của chủng đề kháng amoxicillin, có thể dùng được chế phẩm kết hợp với acid clavulanic.

Sử dụng cho phụ nữ cho con bú

Thuốc sử dụng chấp nhận được trong thời kỳ này và không cần thiết phải ngưng cho con bú. Tuy nhiên nếu có thể, dùng các kháng sinh cephalosporin như: cephalexin, cefuroxime được ưu tiên hơn.

Một số tác dụng phụ: Thuốc nói chung dung nạp tốt. Các tác dụng phụ thường từ nhẹ đến vừa và hết khi điều trị một thời gian. Có thể gặp mệt mỏi, chóng mặt, đau đầu; dị ứng; tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, nôn; ngứa, ban da.

Chú ý (nếu có):

]]>
Amoxicillin – Acid clavulanic https://procarevn.vn/thuoc/amoxicillin-acid-clavulanic/ Wed, 05 Oct 2016 07:16:33 +0000 https://procarevn.vn/?post_type=thuoc&p=2482 Biệt dược: Augmentin, Klamentin.

Phân loại mức độ an toàn cho phụ nữ có thai: B (FDA)

* Phân loại mức độ an toàn B (FDA): Thuốc đã được chứng minh không gây dị tật thai nhi trên động vật thực ngiệm. Thuốc đã được dùng cho một số lượng có hạn phụ nữ có thai và không cho thấy làm tăng tỷ lệ dị tật và gây hại cho thai nhi.

Nhóm thuốc: kháng sinh nhóm beta-lactam phối hợp chất ức chế men β-lactamase.

Tên hoạt chất: Amoxicillin, acid clavulanic.

Chỉ định: Điều trị các nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em, bao gồm:

Viêm xoang có nhiễm khuẩn (đã chẩn đoán đầy đủ), Viêm tai giữa cấp tính đợt bùng phát, viêm phổi cộng đồng, viêm bàng quang, viêm bể thận, viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn da mô mềm, vết động vật cắn, áp xe răng nặng có viêm mô tế bào lây lan, nhiễm khuẩn xương khớp, viêm tủy xương.

Chống chỉ định: Mẫn cảm bất cứ thành phần nào của thuốc.

Liều và cách dùng:

Người lớn: Uống liều 500 mg/125 mg mỗi lần một viên, 3 lần/ngày.

Liều giảm ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận.

Chuyển hóa:

Amoxicillin thải trừ một phần ở nức tiểu ở dạng không hoạt tính. Acid clavulanic chuyển hóa chủ yếu ở gan, thải trừ qua thận và phân.

Acid clavulanic có qua nhau thai và cả hai thành phần trong thuốc đều bài tiết vào sữa mẹ.

Độc tính

Ở PNCT: Nghiên cứu động vật không cho thấy tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp  tới sự mang thai, sự phát triển của thai, sự phát triển của trẻ sau sinh. Bằng chứng trên người vẫn còn hạn chế, cho thấy chế phẩm phối hợp không làm tăng nguy cơ dị tật bẩm sinh. Đã có báo cáo đơn lẻ cho thấy thuốc có thể tăng nguy cơ viêm ruột hoại tử ở trẻ.

Ở PNCCB: Các bằng chứng đơn lẻ cho thấy rất ít các phản ứng có hại nghiêm trọng trên trẻ bú mẹ, bao gồm: bồn chồn, tiêu chảy, phát ban. Chưa rõ tác hại của acid clavulanic trên trẻ sơ sinh bú mẹ tuy nhiên nhiều báo cáo cho thấy so với dùng amoxicillin đơn lẻ thì việc dùng phối hợp có tỉ lệ xuất hiện tác dụng phụ cao hơn.

Sử dụng  cho phụ nữ có thai và cho con bú

Sử dụng cho phụ nữ có thai

Do nghiên cứu còn chưa đầy đủ nên chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết. Tuy nhiên, nếu có sự xuất hiện của chủng đề kháng amoxicillin, có thể dùng được chế phẩm kết hợp với acid clavulanic.

Sử dụng cho phụ nữ cho con bú

Sử dụng chế phẩm phối hợp chấp nhận được trong thời kỳ cho con bú và không nhất thiết phải ngưng cho con bú. Tuy nhiên vẫn nên theo dõi trẻ khi dùng thuốc về các dấu hiệu như tiêu chảy, nhiễm nấm niêm mạc, khi đó có thể phải cân nhắc ngưng cho con bú.

Một số tác dụng phụ: Thường gặp tiêu chảy, buồn nôn, nôn, nấm candida.

Chú ý (nếu có):

]]>
Azithromycin https://procarevn.vn/thuoc/azithromycin/ Wed, 05 Oct 2016 07:10:10 +0000 https://procarevn.vn/?post_type=thuoc&p=2476 Biệt dược: Zithromax, Azithrin-250, Athxin, Katrozax, Azitomex, Zitrolid.

Phân loại mức độ an toàn cho phụ nữ có thai: B1

* Phân loại mức độ an toàn B1: Thuốc được một số lượng giới hạn phụ nữ mang thai hoặc phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ sử dụng, mà không quan sát thấy sự gia tăng dị tật thai nhi hoặc các tác hại trực tiếp hay gián tiếp khác đến thai nhi. Các nghiên cứu trên động vật không chỉ ra sự gia tăng tổn thương với thai nhi.

Nhóm thuốc: kháng sinh nhóm macrolid.

Tên hoạt chất: azithromycin.

Chỉ định:

Nhiễm khuẩn hô hấp trên và dưới mức độ nhẹ và vừa do vi khuẩn nhạy cảm: viêm họng, viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm phổi mắc phải tại cộng đồng vừa và nặng, đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính. Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da do S. aureus hoặc S.pyogenes. Viêm niệu quản và viêm cổ tử cung do Chlamydia Một số bệnh lây qua đường tình dục: lậu, hạ cam…

Chống chỉ định: Mẫn cảm azithromycin hoặc các kháng sinh macrolid khác.

Liều và cách dùng:

Liều lượng và thời gian dùng thuốc tùy loại và mức độ bệnh.

Nhiễm khuẩn hô hấp trên và dưới: uống 500 mg một liều duy nhất vào ngày 1, tiếp theo 250 mg/lần/ngày trong 4 ngày tiếp theo.

Bệnh viêm niệu quản và viêm cổ tử cung, tả: liều duy nhất 1g.

Chuyển hóa:

Thuốc chuyển hóa qua gan và đào thải phần lớn qua mật, chỉ 6% qua nước tiểu ở dạng còn hoạt tính.

Thuốc qua nhau thai.

Thuốc qua sữa mẹ với lượng thấp.

Độc tính

Ở PNCT: Các nghiên cứu về độc tính sinh sản trên động vật cho thấy thuốc có qua được nhau thai nhưng không gây tác dụng gây quái thai. Một số báo cáo cho thấy sử dụng azithromycin không gây ra độc tính quái thai trên người.

Ở PNCCB: Lượng thấp azithromycin vào sữa mẹ ít có khả năng gây hại cho trẻ bú mẹ. Một số bằng chứng dịch tễ cho thấy nguy cơ bị phì đại hẹp môn vị ở trẻ sơ sinh có thể tăng nếu mẹ sử dụng azithromycin trong thời kỳ cho con bú, tuy nhiên bằng chứng này chưa được xác nhận do vẫn thiếu các thử nghiệm lâm sàng lớn trên đối tượng phụ nữ có thai.

Sử dụng  cho phụ nữ có thai và cho con bú

Sử dụng cho phụ nữ có thai

Không có dữ liệu đầy đủ về sử dụng azithromycin ở phụ nữ mang thai do vậy thuốc chỉ nên dùng nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ. Tuy nhiên việc sử dụng thuốc là chấp nhận được.

Sử dụng cho phụ nữ cho con bú

Nói chung, bên cạnh các penicillin và cephalosporin, macrolid là kháng sinh lựa chọn ưu tiên trong thời kỳ này so với các kháng sinh khác. Tốt nhất vẫn nên sử dụng thận trọng cho phụ nữ cho con bú. Nếu dùng, nên theo dõi các triệu chứng có thể do thuốc gây tổn hại hệ vi sinh vật đường ruột, như: tiêu chảy, nấm candida, phát ban tã…

Một số tác dụng phụ: Thuốc dung nạp tốt, tỉ lệ tác dụng phụ thấp. Thường gặp nôn, ỉa chảy, đau bụng, buồn nôn, đầy hơi khó tiêu. Ít gặp mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, ngứa phát ban, viêm âm đạo, cổ tử cung.

Chú ý (nếu có): Thuốc uống gần hoặc xa bữa ăn đều được.

]]>
Acid nalidixic https://procarevn.vn/thuoc/acid-nalidixic/ Wed, 05 Oct 2016 07:04:51 +0000 https://procarevn.vn/?post_type=thuoc&p=2471 Biệt dược: Glomelid, Nadixlife, Aginalxic, Nalicid, Napain, Roxnic.

Phân loại mức độ an toàn cho phụ nữ có thai: A

*Phân loại mức độ an toàn A: thuốc đã được nhiều phụ nữ mang thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ sử dụng và không quan sát thấy bất kì sự gia tăng dị tật thai nhi hoặc các tác hại trực tiếp hay gián tiếp khác đến thai nhi.

Nhóm thuốc: nhóm quinolon kháng khuẩn.

Tên hoạt chất: acid nalidixic.

Chỉ định: Nhiễm khuẩn tiết niệu dưới chưa có biến chứng do vi khuẩn Gram (-), trừ Pseudomonas. Acid nalidixic nay ít dùng trong điều trị nhiễm khuẩn tiêu hóa do Shigella vì có nhiều thuốc khác ưa chuộng hơn, như: fluoroquinolon, cotrimoxazol, ampicillin, ceftriaxone.

Chống chỉ định: Suy thận nặng. Mẫn cảm acid nalidixic hoặc các quinolone khác. Thiếu máu, tăng áp lực sọ, động kinh.

Liều và cách dùng: 4 g/ngày, chia 4 lần, dùng ít nhất 7 ngày. Nếu tiếp tục điều trị kéo dài trên hai tuần, phải giảm liều xuống một nửa. Hiệu chỉnh liều trên bệnh nhân suy thận.

Chuyển hóa:

Thuốc hấp thu nhanh, thải trừ nhanh và nhiều (80%) trong nước tiểu.

Thuốc có qua hàng rào nhau thai.

Thuốc có bài tiết vào sữa mẹ với lượng ít.

Độc tính

Ở PNCT: Tuy nhiên acid nalidixic và các hợp chất liên quan làm tổn thương sụn khớp, xương của động vật con non không hồi phục trong các nghiên cứu trên động vật. Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát chặt chẽ trên người nên tốt nhất không dùng trong thời kỳ mang thai.

Ở PNCCB: Bằng chứng chưa chắc chắn cho thấy liều 2 g acid nalidixic ở phụ nữ cho con bú vào sữa với lượng thấp và ít có khả năng gây tác hại nào trên trẻ bú mẹ. Đã có thông báo đơn lẻ về một trẻ bú sữa mẹ bị thiếu máu tan máu (mà không có bằng chứng thiếu hụt G6PD) trong thời gian mẹ có uống acid nalidixic. Acid nalidixic và các hợp chất liên quan làm tổn thương sụn khớp, xương của động vật con non không hồi phục trong các nghiên cứu trên động vật. Mặc dù điều này chưa quan sát được trên trẻ bú mẹ nhưng vẫn chưa loại trừ được nguy cơ. Tuy nhiên, hầu hết trường hợp không có vấn đề gì xảy ra, vì vậy có thể sử dụng được trong thời kỳ này.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Sử dụng cho phụ nữ có thai

Không nên dùng cho phụ nữ có thai.

Kháng sinh quinolone nói chung chỉ là thuốc kháng sinh lựa chọn thứ hai trong thời kỳ mang thai. Nếu buộc sử dụng quinolone, tốt nhất dùng norfloxacin hoặc ciprofloxacin là hai kháng sinh được nghiên cứu nhiều hơn cả. Nếu dùng trong 3 tháng đầu thai kỳ, cần siêu âm kiểm tra để đảm bảo an toàn.

Sử dụng cho phụ nữ cho con bú

Kháng sinh quinolone nói chung không phải nhóm kháng sinh ưu tiên sử dụng trong thời kỳ cho con bú. Tuy nhiên nếu buộc phải dùng quinolone, thì ciprofloxacin là thuốc ưu tiên hơn cả.

Nếu có thể nên sử dụng thuốc khác thay thế, đặc biêt khi trẻ sơ sinh hoặc sinh non bú mẹ.

Tuy nhiên acid nalidixic thuốc vẫn có thể sử dụng trong thời kì cho con bú nếu buộc phải dùng, khi đó nên theo dõi các ảnh hưởng lên hệ vi khuẩn đường ruột trẻ như tiêu chảy, nấm candica, phát ban tã.

Một số tác dụng phụ: Thường gặp nhức đầu, buồn nôn nôn, ỉa chảy, đau bụng; nhìn mờ, nhìn màu không chuẩn. Ít gặp mày đay, ngứa.  

Chú ý (nếu có):

]]>
Ampicillin https://procarevn.vn/thuoc/ampicillin/ Wed, 05 Oct 2016 03:54:55 +0000 https://procarevn.vn/?post_type=thuoc&p=2464 Biệt dược: Ampica, Franpicin 500, Servicillin, Zentopicil CPC1.

Phân loại mức độ an toàn cho phụ nữ có thai: A

*Phân loại mức độ an toàn A: thuốc đã được nhiều phụ nữ mang thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ sử dụng và không quan sát thấy bất kì sự gia tăng dị tật thai nhi hoặc các tác hại trực tiếp hay gián tiếp khác đến thai nhi.

Nhóm thuốc: kháng sinh nhóm beta-lactam, phân nhóm penicillin A.

Tên hoạt chất: ampicillin .

Chỉ định:

Viêm đường hô hấp trên: viêm xoang, viêm tai giữa, viêm phế quản mạn tính bột phát và viêm nắp thanh quản do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Điều trị bệnh do Listeria gây ra. Phối hợp kháng sinh khác điều trị viêm màng não.

Chống chỉ định: Mẫn cảm với kháng sinh penicillin.

Liều và cách dùng:

Uống 0.25 – 1/lần, cứ 6 giờ một lần. Phải uống trước bữa ăn 30 phút hoặc sau bữa ăn 2h. Với bệnh nặng có thể uống 6 – 12 g/ngày. Với bệnh nhân suy thận cần dùng liều thông thường nhưng mỗi 8h một lần.

Chuyển hóa:

Thuốc thải trừ qua thận và mật.

Thuốc có thể khuếch tán qua nhau thai vào tuần hoàn thai nhi và vào nước ối.

Thuốc bài tiết một lượng nhỏ qua sữa.

Độc tính

Ở PNCT: Rất nhiều nghiên cứu trên động vật và trên phụ nữ có thai cho thấy không có phản ứng có hại với thai nhi cũng như các độc tính sinh sản và gây quái thai nào được ghi nhận. Tuy nhiên, một số ít nghiên cứu khác cho thấy sử dụng ampicillin hoặc amoxicillin có thể liên quan đến tình trạng sứt môi ở trẻ.

Ở PNCCB: Tuy ampicillin vào sữa mẹ nhưng không gây phản ứng có hại với trẻ bú mẹ khi dùng với liều thông thường, thậm chí tới 4 g/ngày. Một bằng chứng chưa chắc chắn cho thấy trẻ bú mẹ có dùng kháng sinh penicillin, có thể bị mất cân bằng hệ vi khuẩn đường ruột, dẫn tới tiêu chảy hoặc tưa miệng.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Sử dụng cho phụ nữ có thai

Các kháng sinh penicillin nói chung và ampicillin nói riêng là nhóm thuốc kháng sinh được lựa chọn trong thời kỳ mang thai. Thuốc có thể kết hợp với sulbactam, tazobactam hoặc acid clavulanic nhằm điều trị chủng vi khuẩn đề kháng.

Sử dụng cho phụ nữ cho con bú

Sử dụng ampicillin chấp nhận được trong thời kỳ cho con bú. Tuy nhiên nếu có thể, các cephalosporin như cephalexin hay cefuroxime ưu tiên hơn.

Một số tác dụng phụ: Thường gặp ỉa chảy, mẩn đỏ. Ít gặp viêm miệng, buồn nôn, nôn, thiếu máu, mày đay.

Chú ý (nếu có): Với thời gian điều trị dài (hơn 2 – 3 tuần) nên đến viện kiểm tra chức năng gan, thận. Rất thận trọng khi dùng ampicillin trên người đã mẫn cảm kháng sinh cephalosporin di nguy cơ dị ứng chéo.

]]>
Alverin citrat https://procarevn.vn/thuoc/alverin-citrat/ Wed, 05 Oct 2016 03:51:07 +0000 https://procarevn.vn/?post_type=thuoc&p=2459 Biệt dược: Averinal, Spasmcil, Spasvina, Dofopam, Gloverin.

Phân loại mức độ an toàn cho phụ nữ có thai: Không có

Nhóm thuốc: thuốc chống co thắt cơ trơn

Tên hoạt chất: alverin

Chỉ định: Chống đau do co thắt cơ trơn ở đường tiêu hóa như hội chứng ruột kích thích, bệnh đau túi thừa ở ruột kết, bệnh đau do co thắt đường mật, cơn đau quặn thận.

Chống chỉ định: Quá mẫn thuốc hoặc thành phần thuốc. Tắc ruột hoặc liệt ruột. Tắc ruột do phân. Mất trương lực đại tràng.

Liều và cách dùng:

Đường uống hoặc đặt hậu môn.

Liều uống trên người lớn: 60 – 120 mg/lần, ngày 1 – 3 lần. Liều đặt hậu môn: 80 mg/lần, 2 – 3 lần/ngày

Chuyển hóa:

Thuốc khi hấp thu ở đường tiêu hóa, thuốc chuyển hóa nhanh chóng và thải trừ qua thận.

Không rõ về việc thuốc có qua nhau thai, sữa mẹ hay không.

Độc tính

Trên phụ nữ có thai:

Băng chứng về độ an toàn của thuốc trong các nghiên cứu còn giới hạn. Số ít bằng chứng cho thấy thuốc không gây quái thai.

Trên phụ nữ cho con bú:

Bằng chứng về độ an toàn còn giới hạn.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Sử dụng cho phụ nữ có thai:

Không nên dùng thuốc trong thời kì mang thai do bằng chứng giới hạn và không rõ phân loại về độ an toàn của thuốc.

Sử dụng cho phụ nữ cho con bú:

Không nên dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Nếu buộc phải dừng, nên ngưng cho con bú. Sau khi kết thúc đợt điều trị ít nhất 2 ngày mới nên cho con bú trở lại.

Một số tác dụng phụ: Buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, ngứa, phát ban.

Chú ý (nếu có):

]]>
Aspirin (Acid acetylsalicylic) https://procarevn.vn/thuoc/aspirin-acid-acetylsalicylic/ Wed, 05 Oct 2016 03:24:48 +0000 https://procarevn.vn/?post_type=thuoc&p=2456 Biệt dược: Aspegic, Aspirin, Opeaspirin, Aspilets EC, Aspifar, Ascard-75.

Phân loại mức độ an toàn cho phụ nữ có thai: C

*Mức độ an toàn loại C:  thuốc có bản chất dược lý gây ra hoặc nghi ngờ gây ra các tác hại lên thai nhi hoặc trẻ sơ sinh nhưng không gây dị tật thai nhi. Các tác hại này có thể hết sau khi dừng thuốc.

Nhóm thuốc: thuốc giảm đau salicylate, thuốc hạ sốt, thuốc chống viêm không steroid, thuốc ức chế kết tập tiểu cầu.

Tên hoạt chất: Aspirin (Acid acetylsalicylic).

Chỉ định:

Giảm đau nhẹ và vừa, giảm sốt, tuy nhiên do tỉ lệ tác dụng phụ cao trên hệ tiêu hóa nên thường được thay thế bằng paracetamol.

Điều trị viêm cấp và mạn như viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp.

Do tác dụng chống kết tập tiểu cầu, liều thấp sử dụng trong nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực, dự phòng biến chứng tim mạch và mạch máu não như đột quỵ

Chống chỉ định:

Hen và tiền sử hen, viêm mũi hoặc mày đay do nguy cơ dị ứng aspirin. Loét dạ dày tá tràng tiến triển, suy tim vừa và nặng, suy gan, xơ gan, suy thận. Bệnh ưa chảy máu, giảm tiểu cầu.

Liều và cách dùng:

Giảm đau, hạ sốt: uống 300 – 900 mg, mỗi 4-6h, tối đa 4 g/ngày.

Chống viêm: có thể 4 – 8 g/ngày trong viêm cấp.

Ức chế kết tập tiểu cầu: 75 – 150 mg/ngày trong dự phòng dài hạn, có thể dùng liều khởi đầu 150 – 300 mg/ngày trong đợt cấp.

Chuyển hóa:

Aspirin chuyển hóa chủ yếu qua gan và bài tiết qua thận ở cả dạng tự do và liên hợp.

Aspirin bài tiết vào sữa mẹ một lượng nhỏ, với tỉ lệ thuốc trong sữa/huyết tương nhỏ hơn 1/10.

Độc tính

Ở PNCT: Dữ liệu hiện có trên người chưa cho thấy bằng chứng về tác động nghiêm trọng gây quái thai của aspirin trên thai nhi; tuy nhiên, một số nghiên cứu trên động vật cho thấy liều cao có liên quan với các dị tật cấu trúc cơ thể.

Một số bằng chứng khác trên người cho thấy sử dụng aspirin ở thời điểm thụ thai có thể liên quan đến tăng nguy cơ sảy thai. Sử dụng aspirin liên tục aspirin từ tuần thai 28 trở đi có thể dẫn tới hẹp hoặc đóng ống động mạch sớm; đồng thời gây trì hoãn chuyển dạ, tăng nguy cơ chảy máu cho cả mẹ và trẻ sơ sinh.

Một số bằng chứng cho thấy liều thấp (50-150 mg/ngày) sử dụng ở trước tuần 16 thai kỳ có thể mang lại lợi ích trong ngăn ngừa tăng huyết áp và tiền sản  giật thai nghén, sinh non đồng thời chưa cho thấy nguy cơ chảy máu nhiều khi sinh.

Ở PNCCB: Tuy aspirin có bài tiết vào sữa mẹ nhưng liều điều trị bình thường rất ít nguy cơ xảy tác tác dụng phụ ở trẻ bú mẹ. Tuy nhiên, một số bằng chứng đơn lẻ chưa chắc chắn cho thấy trẻ bú mẹ có thể có bị nhịp tim nhanh, thở nhanh, toan chuyển hóa, rối loạn chức năng tiểu cầu và hội chứng Reye.

Sử dụng  cho phụ nữ có thai và cho con bú

Sử dụng cho phụ nữ có thai

Aspirin không phải thuốc giảm đau hoặc chống viêm được lựa chọn ưu tiên trong thời gian mang thai. Paracetamol phù hợp hơn để giảm đau hạ sốt, còn ibuprofen và diclofenac phù hợp hơn để điều trị viêm.

Không nên sử dụng thường xuyên để giảm đau hoặc chống viêm ở 3 tháng cuối thai kì. Nếu sử dụng liên tục ở ba tháng cuối thai kỳ, cần thường xuyên đánh giá ống động mạch và lượng nước ối (phản ánh tác dụng phụ trên thận của thai nhi) bằng siêu âm.

Liều thấp aspirin sử dụng tương đối an toàn khi có chỉ định phù hợp và có sự theo dõi của thầy thuốc.

Sử dụng cho phụ nữ cho con bú

Aspirin không phải lựa chọn phù hợp để giảm đau hoặc chống viêm trong thời kỳ này, thay vào đó ưu tiên dùng ibuprofen và paracetamol. Tốt nhất nên tránh sử dụng trong quá trình cho con bú. Thỉnh thoảng sử dụng aspirin là chấp nhận được, tuy nhiên tránh sử dụng kéo dài.

Liều thấp (50 – 300mg) được coi là an toàn. Trong trường hợp dùng aspirin liều thấp, nên tránh cho con bú trong vòng 1 – 2h để giảm thiểu tác dụng phụ kháng tiểu cầu trên trẻ bú mẹ.

Một số tác dụng phụ: Tác dụng phụ phụ thuộc vào liều. Với liều cao (> 3g/ngày) thường gặp tác dụng phụ trên tiêu hóa: buồn nôn, nôn, khó chịu thượng vị, ợ nóng, đau dạ dày, loét dạ dày – ruột. Các dụng khác thường găp như: mệt mỏi, ban da, mày đay, thiếu máu tan máu, khó thở, sốc phản vệ.

Chú ý (nếu có): Thuốc uống lúc no để tránh kích ứng dạ dày .

]]>
Amoxicillin https://procarevn.vn/thuoc/amoxicillin/ Wed, 05 Oct 2016 01:58:16 +0000 https://procarevn.vn/?post_type=thuoc&p=2441 Biệt dược: Amoxfap, Ardimox 500, Hadomox, Hagimox, Midamox, Axomox, Ospamox.

Phân loại mức độ an toàn cho phụ nữ có thai: A

*Phân loại mức độ an toàn A: thuốc đã được nhiều phụ nữ mang thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ sử dụng và không quan sát thấy bất kì sự gia tăng dị tật thai nhi hoặc các tác hại trực tiếp hay gián tiếp khác đến thai nhi.

Nhóm thuốc: Kháng sinh nhóm beta-lactam, aminopenicillin.

Tên hoạt chất: amoxicillin.

Chỉ định:

Các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm: nhiễm khuẩn hô hấp trên, viêm xoang, viêm tai giữa, nhiễm khuẩn hô hấp dưới do liên cầu, phế cầu, tụ cầu không tiết penicillinase, nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng. Viêm dạ dày-ruột, phối hợp điều trị nhiễm H.pylori ở người bệnh loét dạ dày tá tràng.

Chống chỉ định: Người bệnh có tiền sử dị ứng bất kì penicillin nào.

Liều và cách dùng:

Nhiễm khuẩn hô hấp, da, tiết niệu:

Nhẹ: 250 m/lần, cách 8h/lần hoặc 500 mg/lần, cách 12 h/lần

Nặng: 500 mg/lần, cách 8h/lần hoặc 875 mg/lần, cách 12h/lần

Trị H.pylori: 1 g/lần, 2 lần/ngày phối hợp với clarithromycin và omeprazole.

Chuyển hóa:

Thuốc có bài tiết vào sữa mẹ tuy nhiên lượng thuốc vào sữa rất ít và an toàn cho trẻ sơ sinh ở liều thường dùng.

Độc tính

Ở PNCT: Chưa có bằng chứng đầy đủ về sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai nhưng cho tới nay, chưa ghi nhận được tác dụng có hại hay nguy cơ dị tật bẩm sinh trên cả nghiên cứu động vật và phần lớn nghiên cứu trên người. Tuy nhiên, một số ít nghiên cứu khác lại cho thấy sử dụng ampicillin hoặc amoxicillin có thể liên quan đến tình trạng sứt môi ở trẻ.

Ở PNCCB: Một số bằng chứng cho thấy liều duy nhất amoxicillin 1g ít có khả năng gây ra tác dụng bất lợi trên trẻ bú mẹ. Một số tài liệu báo cáo tình trạng phát ban, sự rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột trẻ dẫn tới tưa miệng, tiêu chảy. Tuy nhiên những báo cáo này chưa được đánh giá đầy đủ.

Sử dụng cho phụ nữ có thai

Chỉ dùng amoxicillin khi thật cần thiết. Tuy nhiên các kháng sinh penicillin nói chung, và amoxicillin nói riêng hay nhóm cephalosporin là nhóm thuốc kháng sinh được lựa chọn trong thời kỳ mang thai.

Sử dụng cho phụ nữ cho con bú

Các kháng sinh penicillin hoặc cephalosporin đều là các thuốc được lựa chọn ưu tiên trong thời kì cho con bú. Có thể dùng amoxicillin ở thời kỳ cho con bú, theo dõi chặt chẽ trẻ nhỏ khi dùng và có thể phải ngưng thuốc hoặc ngưng cho con bú nếu trẻ có các triệu chứng tiêu chảy hoặc tưa miệng. Tuy nhiên nếu có thể, các cephalosporin như cephalexin hay cefuroxime được ưu tiên hơn.

Một số tác dụng phụ: Thường gặp buồn nôn, nôn, tiêu chảy, ngoại ban (xuất hiện muộn sau 7 ngày điều trị). Ít gặp hản ứng quá mẫn: ban đỏ, mày đay.

Chú ý (nếu có): Hấp thu thuốc không ảnh hưởng bởi thức ăn nên có thể uống trước hoặc sau khi ăn.

]]>
Acetylcystein https://procarevn.vn/thuoc/acetylcystein/ Tue, 04 Oct 2016 09:24:09 +0000 https://procarevn.vn/?post_type=thuoc&p=2422 Biệt dược: ACC, Acemuc, Acecyst, Vacomuc, Aceblue.

Phân loại mức độ an toàn cho phụ nữ có thai: B2

* Phân loại mức độ an toàn B2: thuốc được sử dụng trên một số lượng giới hạn phụ nữ mang thai hoặc phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không quan sát thấy sự gia tăng dị tật thai nhi hoặc các tác hại trực tiếp hay gián tiếp khác đến thai nhi. Các nghiên cứu trên động vật không đầy đủ hoặc có thể vẫn còn thiếu, nhưng các nghiên cứu hiện có không chỉ ra sự gia tăng tổn thương với thai nhi.

Nhóm thuốc: thuốc tiêu chất nhày, thuốc giải độc (quá liều paracetamol).

Tên hoạt chất: acetylcystein.

Chỉ định:

Tiêu chất nhày trong bệnh nhày nhớt, bệnh lý hô hấp có đờm nhày quánh như trong viêm phế quản cấp và mạn.

Giải độc quá liều paracetamol.

Chống chỉ định: Tiền sử hen (nguy cơ co thắt phế quản). Quá mẫn acetylcystein hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc. Trẻ em < 2 tuổi.

Liều và cách dùng:

Tiêu nhày: Uống một liều 600 mg/ngày hoặc uống 200 mg/lần, 3 lần mỗi ngày.

Chuyển hóa:

Thuốc hấp thu nhanh ở đường tiêu hóa, chuyển hóa ở gan và ruột, thải trừ 30% qua thận.

Chưa có thông tin đầy đủ về việc acetylcystein qua nhau thai và sữa mẹ hay không.

Độc tính

Ở PNCT: Chưa có thử nghiệm trên người chính thức nào xác nhận tính an toàn của acetylcystein. Tuy nhiên, theo các kinh nghiệm sử dụng cho tới nay, các chất tiêu đờm như acetylcystein, ambroxol, bromhexin có thể được sử dụng trong thời kỳ mang thai mà không gây ra nguy cơ quái thai, ngay cả kể liều cao để giải độc paracetamol.

Ở PNCCB: Thuốc dùng an toàn cho người cho con bú. Thuốc dung nạp tốt, thuốc cũng được sử dụng liều cao cho trẻ nhỏ để giải độc paracetamol và trẻ dung nạp tốt.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Sử dụng cho phụ nữ có thai:

Acetylcystein có thể được sử dụng trong thời kỳ mang thai.

Có thể dùng để điều trị quá liều paracetamol ở người mang thai giúp ngăn chặn  độc tính cho gan ở thai nhi cũng như người mẹ.

Sử dụng cho phụ nữ cho con bú:

Thuốc sử dụng an toàn cho phụ nữ cho con bú. Acetylcystein, ambroxol và bromhexin đều là các thuốc lựa chọn trong thời kỳ cho con bú.

Một số tài liệu cho rằng do chưa có thông tin đầy đủ về sự bài tiết của thuốc qua sữa mẹ, nên chỉ dùng khi cần thiết và không nên cho con bú ngay sau uống thuốc.

Một số tác dụng phụ: Thuốc an toàn. Có thể gặp buồn nôn, nôn, đỏ bừng mặt, nhịp tim nhanh. Ít gặp buồn ngủ hay nhức đầu.  

Chú ý (nếu có):

]]>